8xbet gg

8xbet ggLiên kết đăng nhập

Gửi câu hỏi trực tuyến

Họ tên
Điện thoại
Email
Câu hỏi

Trình tự thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

23/09/2020 13:39

I. Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
- Luật số 51/2019/QH14 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài.
-  Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

8xbet ggLiên kết đăng nhập

II. Trình tự thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
1. Hiểu như thế nào về thẻ tạm trú
Khoản 13 Điều 3 Luật số nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa như sau:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.
2. Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm.
2.1 Điều kiện cấp thẻ tạm trú
Khoản 14 Điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam sửa đổi năm 2019 quy định
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
2.2 Thành phần hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều 37 Thủ tục cấp thẻ tạm trú tại Luật số nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 về hồ sơ bao gồm:
-  Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
( Nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam mẫu NA8 sử dụng cho cá nhân)
-  Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
-  Hộ chiếu;
-  Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật này (Phần 2.1 đã nêu rõ)
-  02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.3 Thời hạn giải quyết
Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định về thời hạn cấp như sau: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
2.4 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhthẻ tạm trú.
2.5 Lệ phí
Biểu mức thu phí, lệ phí Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:
- Thẻ có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/ thẻ
- Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/ thẻ
3. Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn của thẻ tạm trú
Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định như sau:
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
 
Trên đây là ý kiến của chúng tôi về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn. 

Gửi yêu cầu dịch vụ
Đăng ký dịch vụ ngay
mu88 bet fun88 chính thức w88no1 12betkh w88ud2